Sodium Citrate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium citrate (natri citrate).
Loại thuốc
Tác nhân kiềm hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống: 2,647 g/30 ml.
Cốm: 4g.
Dung dịch tiêm: 40 mg/ml.
Siro: 0,921 g/15 ml.
Viên nén: 230 mg.
Bột: 3,5 g/5,83 g.
Dược động học:
Hấp thu
Sodium citrate được hấp thu toàn thân. Tmax 98 – 130 phút.
Phân bố
Thể tích phân bố 19 – 38 L.
Chuyển hóa
Sodium citrate được chuyển hóa thành bicarbonate ở gan và đóng vai trò là chất trung gian trong chu trình acid citric.
Thải trừ
Sodium citrate được thải trừ qua thận, gây nhiễm kiềm chuyển hóa và kiềm hóa nước tiểu với liều lượng vừa đủ. T1/2 là 18 - 54 min.
Dược lực học:
Natri citrat không có hoạt tính dược lực học liên quan nào khác ngoài hoạt tính gây ra bởi tính kiềm của nó (ví dụ khả năng trung hòa acid dạ dày của nó).
Natri citrate được chuyển hóa thành bicarbonate, làm giảm chứng khó tiểu trong viêm bàng quang, gây giảm acid nước tiểu do sự kiềm hóa.
Xem thêm
Sản phẩm liên quan











